Giảm tiết mồ hôi
- Chi tiết
- Chuyên mục: Bệnh do rối loạn tổ chức da
- Được đăng ngày 08 Tháng mười 2012
- Viết bởi Super User
- Lượt xem: 6917
GIẢM TIẾT MỒ HÔI
(Anhidrosis hay Hypohidrosis)
BSNT: Hoàng Thị Phượng
CẤU TẠO TUYẾN MỒ HÔI
CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN MỒ HÔI
• Tuyến mồ hôi toàn vẹn: điều hòa nhiệt độ của cơ thể
• Tuyến mồ hôi bán hủy: không tham gia vào cơ chế điều hòa nhiệt độ
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
• Cơ chế thần kinh:
– Trung tâm: não và tủy sống: trung tâm chính nằm ở vùng dưới đồi
– Thần kinh điều khiển sự bài tiết mồ hôi tạo nên một mạng lưới sợi phong phú xung quanh tuyến bài tiết
– Hệ thống thần kinh giao cảm kiểm soát sự bài tiết mồ hôi
• Cơ chế thể dịch: chủ yếu tác động lên thành phần bài tiết mồ hôi à cân bằng nước – điện giải
CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH
BÀI TIẾT MỒ HÔI
• Nhiệt độ
• Tâm lý
• Vị giác
GIẢM TIẾT MỒ HÔI
Nguyên nhân (Fitzpatrick)
• Giảm tiết mồ hôi toàn thân
– Do sự đóng của các lỗ tuyến mồ hôi
• Tổn thương sẩn vảy, viêm da hoặc dạng vảy cá
• Khô da (khô da của viêm da cơ địa)
• Giảm tiết mồ hôi toàn thể mắc phải
• Hội chứng ứ đọng mồ hôi
– Do không có tuyến mồ hôi:
• Vô sản ngoại bì thần kinh
GIẢM TIẾT MỒ HÔI
Nguyên nhân
– Do thiếu, teo hoặc mất chức năng của tuyến mồ hôi
• Xơ cứng bì hệ thống
• Bệnh Fabry
– Do suy yếu chức năng thần kinh tự động
• Hội chứng mất cảm giác đau kèm theo giảm tiết mồ hôi
• Hội chứng Ross (giảm tiết mồ hôi tiến triển kèm co đồng tử của Adie)
• Chứng giảm tiết mồ hôi mà không có co đồng tử
• Hội chứng thiếu tự chủ (hạ huyết áp tư thế + giảm tiết mồ hôi)
• Giảm tiết mồ hôi tự phát mạn tính (bệnh thần kinh do đái tháo đường)
• Các nguyên nhân khác: Guillain – Barre
GIẢM TIẾT MỒ HÔI
Nguyên nhân
• Giảm tiết mồ hôi khu trú
– Tổn thương tuyến do: nhiễm khuẩn, chấn thương, khối u, xơ cứng bì khu trú, sẹo, thâm nhiễm viêm
– Do cắt dây thần kinh:
• Nhiễm sắc tố dầm dề
• Bạch biến
– Nguyên nhân hỗn hợp
• Teo da nang lông (hội chứng Bazex)
• Giảm sắc tố của Ito
Theo phân loại Jean Bolognia
2008
• Do các bệnh lý thần kinh
• Do thuốc
• Do bất thường tuyến mồ hôi
BỆNH LÝ THẦN KINH
• Do khối u, nhồi máu hoặc các tổn thương khác ở vùng dưới đồi, cầu não hoặc tủy sống
• Khối u và chấn thương tủy sống
• Hội chứng thoái hóa:
– Suy chức năng tự động
– Teo ở nhiều hệ thống (Hội chứng Shy–Drager)
– Hội chứng Ross
• Bệnh lý thần kinh tự động do tự miễn
• Bệnh mất cảm giác đau kèm giảm tiết mồ hôi bẩm sinh
• Bệnh lý thần kinh ngoại vi do: ĐTĐ, nghiện rượu, amyloid, phong
DO THUỐC
• Các thuốc ức chế sự dẫn truyền thần kinh
– Các thuốc đối kháng Re Nicotinic acetylcholine
• Hexamethonium
• Mecamylamine
– Các thuốc đối kháng Re Muscarinic acetylcholine
• Atropine
• Scopolamine
– Thuốc chẹn kênh canxi
– Thuốc chẹn α adrenergic: Phentolamine …
DO THUỐC
• Các thuốc làm rối loạn hoặc phá hủy tuyến mồ hôi toàn vẹn:
– Aldehyde, muối nhôm (tại chỗ)
– 5 FU
– Quinacrin
– Zonisamide
DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI
• Do biến đổi gen
– Loạn sản ngoại bì:
• Loạn sản ngoại bì giảm tiết mồ hôi
• Loạn sản ngoại bì giảm tiết mồ hôi kèm theo suy giảm miễn dịch
• Hội chứng Rapp–Hodgkin
• Hội chứng Naegeli–Franceschetti–Jadassohn
– Nhiễm sắc tố dầm dề
– Hội chứng Bazex
– Bệnh Fabry
DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI
• Sự phá hủy tuyến mồ hôi
– Khối u
– Bỏng
– Xạ trị
– Xơ cứng bì khu trú và hệ thống
– Hội chứng Sjögren's
– Bệnh loại thải mảnh ghép
– Viêm da đầu chi teo mạn tính
DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI
• Do tắc nghẽn (ứ đọng) mồ hôi
– Miliaria
– Vảy cá
– Vảy nến
– Bệnh chàm
– Các bệnh da bọng nước
– Bệnh sừng hóa lỗ chân lông (Porokeratosis)
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Do bệnh lý thần kinh
– Cầu não: giảm tiết mồ hôi ở mặt và cổ cùng bên
– Tủy sống: giảm tiết mồ hôi ở cùng bên hoặc đối bên phụ thuộc vào vị trí tổn thương
• Thần kinh ngoại vi hoặc thoái hóa thần kinh:
– Hạ huyết áp tư thế
– Ngất: trong cơn không có mồ hôi (trái ngược với ngất xỉu do trụy mạch)
• Hội chứng Ross: bao gồm cả hội chứng Adie (co đồng tử và giảm phản xạ gân xương) kèm theo giảm tiết mồ hôi khu trú (tăng bù)
• Do thuốc: thường gây giảm tiết mồ hôi khu trú
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Hội chứng mất cảm giác đau và giảm tiết mồ hôi bẩm sinh
– Hiếm gặp
– Di truyền gen lăn NST thường: đột biến gen mã hóa tyrosine kinase receptor type 1
– Triệu chứng: sốt tái phát, tự cụt (self-mutilation), chậm phát triển trí tuệ
– Hóa mô miễn dịch (PGP9.5): không có các sợi thần kinh nhỏ ở trung bì, thiếu sự phân bố thần kinh ở các tuyến mồ hôi toàn vẹn
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Hội chứng Bazex:
– Là bệnh di truyền gen trội liên kết với NST X
– Triệu chứng:
• Giảm tiết mồ hôi
• Ít tóc
• Nhiều BCC
• Teo da và teo các nang lông
CHẨN ĐOÁN
• Cơ năng
– Không dung nạp với nóng
– Ngủ gà
– Mệt mỏi
– Kém tập trung
– Giảm tiết mồ hôi
– Chú ý: tiền sử
• Khám:
– Không có biểu hiện gì đặc biệt
– Test kích thích nhiệt: đo màu hoặc trọng lượng
– Tiêm dưới da thuốc cholinergic để kích thích tiết mồ hôi
– Test phản xạ tiết mồ hôi của sợi trục: nicotin sulfat (0,001mg) khi nghi ngờ giảm tiết mồ hôi do thần kinh ngoại vi
• Sinh thiết, hóa mô miễn dịch, KHV điện tử
ĐIỀU TRỊ
• Hạn chế
• Ngừng sử dụng các thuốc nếu do thuốc
• Giữ bệnh nhân ở trong môi trường lạnh để tránh sốt cao
• Trường hợp ống tuyến bị chít hẹp: thuốc bong vảy
• Do các bệnh tự miễn: dùng corticoid
• Cấy ghép tuyến mồ hôi do tổn thương tuyến khu trú
CA LÂM SÀNG
• Bệnh nhân nữ, 5th
• Lý do vào viện: sốt cao, không có mồ hôi
• Bệnh sử: từ khi sinh ra bố mẹ quan sát không thấy có mồ hôi
– Sốt khi nhiệt độ môi trường tăng cao, giảm sốt khi trong môi trường mát
– Bú mẹ bình thường
• Tiền sử:
– Đẻ thường, đẻ đủ tháng, p: 3,4kg
– Bố mẹ bình thường
– Không có sử dụng thuốc gì đặc biệt
• Khám
– Da: sờ mềm mại, trên da có nhiều đám tăng sắc tố
– Tinh thần của trẻ bình thường
– 2 mắt phản xạ bình thường
– Sốt 39 độ C
• MBH: mảnh sinh thiết da bình thường
• Hội chẩn thần kinh:
– > đề nghị chụp CT sọ não
• Kết quả chụp CT sọ não: không có gì bất thường trên phim chụp
à Chẩn đoán: giảm tiết mồ hôi chưa rõ căn nguyên
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!